Thực đơn
Vùng của Slovakia Danh sáchSau một khoảng thời gian từ 1990-1996 không có bất cứ vùng nào, ngày 24 tháng 7 năm 1996, Slovakia đã được chia thành 8 kraje:
Cờ | Huy hiệu | Vùng | Thủ phủ | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ dân số | NUTS mức độ 3 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bratislava | Bratislava | 603.699 | 2.052,6 | 294,11 | SK010 | ||
Trnava | Trnava | 554.172 | 4.172,2 | 132,76 | SK021 | ||
Trenčín | Trenčín | 600.386 | 4.501,9 | 133,36 | SK022 | ||
Nitra | Nitra | 708.498 | 6.343,4 | 111,69 | SK023 | ||
Žilina | Žilina | 694.763 | 6.808,4 | 102,04 | SK031 | ||
Banská Bystrica | Banská Bystrica | 657.119 | 9.454,8 | 69,50 | SK032 | ||
Prešov | Prešov | 798.596 | 8.974,5 | 88,98 | SK041 | ||
Košice | Košice | 771.947 | 6.751,9 | 114,33 | SK042 |
Từ năm 2002, Slovakia được chia thành 8 vùng tự quản (samosprávne kraje), được Hiến pháp gọi là vyššie územné celky (Các đơn vị lãnh thổ cao hơn), viết tắt là VÚC. Lãnh thổ và ranh giới các vùng tự quản vẫn y hệt như vùng trước đó. Do đó, từ kraj có thể được thay thế bằng "VÚC" hoặc samosprávny kraj trong mỗi vùng trong danh sách trên. Sự khác biệt chính là các cơ quan hành chính của samosprávne kraje tự quản, với một chủ tịch và hội đồng được bầu, trong khi các cơ quan của kraje được chính phủ chỉ định.
Thực đơn
Vùng của Slovakia Danh sáchLiên quan
Vùng Vùng đất câm lặng Vùng H II Vùng văn hóa Á Đông Vùng của Pháp Vùng đất thây ma Vùng văn hóa Ấn Độ Vùng Đại Los Angeles Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc Vùng thủ đô SeoulTài liệu tham khảo
WikiPedia: Vùng của Slovakia http://www.cisarik.com/0_all-villages-A.html http://www.slovakia.com/regions/ http://ec.europa.eu/eurostat/web/nuts/nuts-maps-.p... https://web.archive.org/web/20151005141129/http://...